1

Tại thị trường nước ta, có thể thấy Mazda 3 hiện đang cạnh tranh với những chiến mã khác như Toyota Corolla Atlis, Honda Civic, Hyundai Elantra, Ford Focus trong phân khúc xe sedan hạng C. Theo như những gì đại lý Mazda Nam Bộ được biết, dù gặp nhiều khó khăn nhưng Mazda 3 vẫn có những lợi thế nhất định.

Thiết kế hoàn hảo

Dòng xe này được Mazda 3 giới thiệu đến khách hàng Việt Nam từ năm 2008, kể từ lúc đó xe đã nhận được rất nhiều sự ưa chuộng từ đối tượng khách hàng trẻ tuổi có niềm đam mê thể thao. Cứ theo chu kỳ 5 năm một sản phẩm, thế hệ mới của Mazda vừa được Trường Hải giới thiệu cách đây không lâu.

Phiên bản mới toanh này được nhà sản xuất đến từ Nhật Bản tiếp tục áp dụng ngôn ngữ thiết kế Kodo – linh hồn chuyển động, đây là nét thiết kế nhận được khá nhiều thành công trên Mazda6, CX-5 và CX-9. Với kiểu dáng được đồng nhất này, đã mang đến diện mạo mới cho xe, tạo được sự ấn tượng với người nhìn.

Dựa vào ngôn ngữ thiết kế mới, ô tô Mazda 3 2018 hiện đang sở hữu những đường nét chi tiết khá sắc cạnh và thể thao hơn hẳn so với phiên bản tiền nhiệm. Dễ dàng thấy được những đường cong mềm mại đang dần tạo được, nét cá tính riêng của xe trong phân khúc.

Kiểu dáng lưới tản nhiệt hình miệng cười có kích thước khá lớn, đi kèm với đó là cụm đèn pha được vuốt nhọn hơi hướng đến tinh thần samurai bất diệt Nhật Bản. phiên bản mới toanh này vẫn được thương hiệu giữ nguyên 2 kiểu dáng, gồm đó có bản sedan và hatchback.

Kích thước

Phiên bản sedan sở hữu kích thước lần lượt là chiều dài 4.580 mm x chiều rộng 1.796 mm x chiều cao 1.455 mm, chiều dài cơ sở của xe đạt 2.700 mm. So với phiên bản cũ, chiều dài cơ sở của xe vẫn được giữ nguyên vẹn, nhưng chiều cao lại được hạ thấp xuống 15 mm.

Tuy nhiên, bề ngang của xe lại được mở rộng hơn 40 mm, nhờ đó mà xe có thêm phần đầm chắc và cái nhìn khá thể thao, linh hoạt. Chiều dài cơ sở của xe cũng đã được tăng thêm 60 mm, nhờ đó mà khoang lái bên trong của xe được cải thiện thêm phần rộng rãi, thoáng mát.

Phiên bản hatchback hiện đang nắm giữ kích thước chiều dài x chiều rộng x chiều cao lần lượt là 4.460 mm x 1.796 mm x 1.455 mm, chiều dài cơ sở của xe đạt 2.700 mm. Có thể thấy, thiết kế nội thất lẫn không gian sử dụng trên cả hai bản sedan và hatchback không có quá nhiều sự khác biệt.

Động cơ

Mazda mang đến cho bản tiêu chuẩn động cơ 2.0L, 4 xi lanh thẳng hàng có thể sản sinh công suất cực đại lên đến 155 mã lực, mô men xoắn tối đa đạt 203 Nm. Mức tiêu thụ nhiên liệu của xe đạt khoảng 8.1 lít/100 km khi di chuyển ở nội thành, còn ở xa lộ xe lại đạt 5.7 lít/100 km.

Song song với đó, xe còn được lắp ráp thêm các phiên bản động cơ 2.2L và 2.5L tùy vào các thị trường khác nhau. Hộp số được sử dụng trên xe, là loại hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số tự động 6 cấp.

Các công nghệ đặc biệt xuất hiện trên mẫu mã này, gồm có hệ thống phanh thu hồi động năng i-ELOOP, tay lái trợ lực mang đến cho người dùng những trải nghiệm lái xe mới mẻ hơn, đi kèm theo đó là công nghệ cảnh báo điểm mù, đèn pha tự động, phanh tự động thông minh trong thành phố, kiểm soát hành trình…

Tổng hợp và biên tập
http://xemazda.org/

Bài viết tương tự