Ngày nay, có rất nhiều khách hàng có nhu cầu tìm kiếm cho mình 1 chiếc xe tốt trong tầm giá 600 – 700 triệu. Để đáp ứng nhu cầu này của đại đa số khách hàng, các hãng xe đã đưa ra nhiều mẫu xe bao gồm các phiên bản cao cấp của phân khúc B và các phiên bản tiêu chuẩn của phân khúc C. Nổi bật trên thị trường hiện nay là các mẫu xe đến từ Honda và Mazda.
Trong bài viết này, Honda ô tô Phước Thành sẽ làm 1 bài so sánh nhanh để khách hàng có thể lựa chọn phù hợp cho mình giữa Mazda3 và Honda City
Ngoại thất
Thông số/Trang bị ngoại thất | Mazda3 1.5 | Honda City 1.5 TOP |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.580 x 1.795 x 1.450 | 4.440 x 1.694 x 1.477 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 | 2.600 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 155 | 135 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.300 | 1.124 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 414 | 536 |
Đèn pha | Halogen, Projector | LED |
Đèn hậu | Halogen | Halogen |
Đèn sương mù | LED | LED |
Mâm, lốp | Mâm đúc hợp kim 16 inch, 205/60R16 | Mâm đúc hợp kim 16 inch, 185/55R16 |
Gương chiếu hậu | Gập/chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ | Gập/chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Honda City thuộc phân khúc B trong khi Mazda3 lại thuộc phân khúc C. Chính vì thế, các thông số về kích thước tổng thể, chiều dài cơ sở, trọng lượng, khoảng sáng gầm của Mazda3 đều nhỉnh hơn so với Honda City.
Dù Mazda3 có kích thước lớn hơn Honda City nhưng khoang chứa hành lý lại thua xa mẫu xe đến từ gia đình Honda
Honda City có thiết kế vượt trội hơn khi sử dụng đèn LED ở cụm chiếu sáng trước, bao gồm cả đèn sương mù so với bóng Halogen có Projector của Mazda3. Đèn hậu của Mazda3 và Honda City đều là Halogen.
Cả 2 mẫu xe đều sở hữu gương chiếu hậu được gập/chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ. Mâm xe đều có kích thước 16 inch nhưng lốp xe Mazda3 rộng hơn Honda City.
Mazda3 được thiết kế với nhiều đường cong bo tròn khiến tổng thể xe đầy đặn, mềm mại hơn. Với Honda City, phong cách thiết kế mẫu xe này sử dụng nhiều đường thẳng và các đường gân mạnh mẽ, hiện đại.
Nội thất
Thiết kế nội thất Mazda3 đẹp và sang hơn Honda City | ||
Trang bị nội thất | Mazda3 1.5 | Honda City 1.5 TOP |
Chất liệu bọc ghế | Da màu đen | Da màu đen |
Ghế | Ghế lái chỉnh tayHàng ghế thứ hai gập 60:40 | Ghế lái chỉnh tayHàng ghế thứ hai gập 60:40 |
Vô lăng | 3 chấu, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh, lẫy chuyển số, trợ lực điện. | 3 chấu, tích hợp điều chỉnh âm thanh, lẫy chuyển số, trợ lực điện. |
Phanh tay điện tử | Có | Không |
Hệ thống giải trí | DVD, màn hình cảm ứng 7inch, kết nối Bluetooth, HDMI, USB, Radio | DVD, màn hình cảm ứng 6.8inch, kết nối Bluetooth, HDMI, USB, Radio |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 8 loa |
Điều hòa | Tự động | Tự động, có cửa gió hàng ghế sau |
Cửa sổ trời | Có | Không |
Chìa khóa thông minh, khởi động nút bấm | Có | Có |
Mazda3 có thiết kế nội thất hiện đại và thể thao hơn với ghế ngồi ôm sát, ốp nhựa trang trí giả carbon, ghế ngồi bọc da màu đen. Trong khi đó, thiết kế nội thất City trông đơn giản hơn so với Mazda3 với táp lô trải dài và màn hình trung tâm liền với táp lô thay vì đặt nổi như Mazda3. Các chi tiết như cần số, nút bấm, vô lăng của Honda City cũng thiếu sự hoàn thiện hơn so với Mazda3.
Về trang bị tiện nghi ở nội thất, một điều khá thú vị khi Mazda3 1.5 và Honda City 1.5 khá tương đồng nhau. Nội thất đều bọc da màu đen, ghế chỉnh tay, vô lăng tích hợp nhiều nút bấm, chìa khóa thông minh/khởi động bằng nút bấm, hệ thống giải trí với đầu DVD, màn hình cảm ứng hỗ trợ nhiều kết nối.
Động cơ và trang bị an toàn
Mazda3 vượt mặt Honda City ở trang bị phanh tay điện tử và có thêm cửa sổ trời, trong khi đó Honda City lại có cửa gió hàng ghế sau và âm thanh tăng lên 8 loa thay vì 6 loa như Mazda3.
Vận hành, an toàn | Mazda3 1.5 | Honda City 1.5 TOP |
Loại động cơ | Xăng Sky Active, I4, 16 van, 1.5 lít | Xăngi-VTEC, I4, 16 van, 1.5 lít |
Công suất | 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút | 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút |
Mô men xoắn | 144 Nm tại 4.000 vòng/phút | 145 Nm tại 4.600 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động vô cấp CVT |
Túi khí | 4 | 6 |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Phanh khẩn cấp BA | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát gia tốc | Có | Không |
Hệ thống Start/Stop động cơ | Có | Không |
Phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa | Đĩa/Tang trống |
Camera lùi | Có | Có |
Cảm biến lùi | Không | Có |
Chống trộm | Có | Có |
Động cơ của cả Mazda3 và Honda City đều có cùng dung tích tuy nhiên động cơ của Honda City có sức vận hành mạnh mẽ hơn so với Mazda3. Mazda3 sử dụng hộp số tự động 6 cấp. Trong khi đó Honda City sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT.
Về trang bị an toàn, cả hai mẫu xe này không ai chịu nhường ai khi đều có những trang bị an toàn khá đầy đủ như: Phanh ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, Cruise Control, camera lùi, chống trộm.
Tuy nhiên Honda City lại gây ấn tượng hơn khi có tới 6 túi khí và cảm biến lùi thay vì 4 túi khí như Mazda3.
Tổng hợp và biên tập